Mọi thứ bạn cần biết về Cửa container vận chuyển hàng hóa

Trong ngành vận tải biển, đối tượng được sử dụng phổ biến nhất sẽ là các container vận chuyển, thoạt nhìn các container đều có thiết kế giống y nhau, chỉ khác biệt mỗi: màu sắc & kích thước. Nhưng bạn có biết có khoảng 3 loại cửa container chính mà bạn có thể sử dụng vận chuyển hàng hóa của mình? Hơn nữa, những điều khác biệt thường thấy ở mặt sau của cửa container là gì? Mọi thứ bạn cần biết về chúng sẽ được tìm thấy ở đây.

Các loại cửa container phổ biến

 

Cửa loại 1: Loại cửa này thường dùng để lưu trữ với nhu cầu sử dụng thường xuyên
 


Mô tả : Các tấm thép phẳng, trọng lượng nhẹ, thanh khóa đơn

Ưu điểm : Trọng lượng nhẹ nên dễ sử dụng hơn cửa container vận chuyển

Khuyến nghị cho: Các thùng chứa để sử dụng thường xuyên
 

Cửa loại 2: Loại cửa thứ hai thường thấy hơn nhiều. Chúng an toàn hơn do có nhiều khóa hơn và thường được thấy trên các container vận chuyển.


Mô tả : Tôn dày, gioăng cao su, hai thanh khóa

Ưu điểm : Kín nước và rất an toàn

Khuyến nghị cho : Kho chứa hàng nặng, đặc biệt là các công trường xây dựng


Cửa loại 3: Loại cửa thứ ba là sự pha trộn giữa loại thứ nhất và loại thứ hai. Cửa an toàn hơn loại 1 nhưng nhẹ hơn loại 2. Loại cửa này có ưu điểm hơn khi ra vào thường xuyên nhưng yêu cầu hàng hóa phải được bảo mật, khó vận chuyển chỉ bằng 1 bên cửa.
 


Mô tả : Tấm thép phẳng, nhẹ, tay khóa kép

Ưu điểm : Kết hợp các tính năng tốt nhất của cửa Loại 1 và 2

Khuyến nghị: Bảo quản các vật dụng dễ bị ẩm ướt - như giấy tờ, vải vóc, đồ đạc

Những dấu hiệu được in trên mặt sau của cửa container là gì?

Cửa container vận chuyển thường có những thứ được in trên đó. Một số khá dễ hiểu như logo công ty và trọng lượng. Nhưng còn những dấu hiệu còn lại thì sao?
 

Những dấu hiệu này thể hiện:

A) Số container

B) Kiểm tra số

C) Chủ sở hữu container hoặc hãng tàu

D) Mã ISO

E) Tổng cộng tối đa

F) Trọng lượng trần

G) Khối lượng tịnh

H) Cubic Metre

I) Nhãn Hiệp hội Phân loại

J) Giấy chứng nhận

A. Số container - Container Number

Nằm ở góc trên cùng bên phải, đây là số vùng chứa duy nhất được sử dụng để xác định từng vùng chứa. Nó bao gồm 4 bảng chữ cái và 7 số.

Hệ thống nhận dạng số container đã được Tổ chức Tiêu chuẩn Quốc tế tạo ra với mã IS06346: 1995 (E) của họ.
 


Theo mã này, hệ thống nhận dạng container bao gồm:

  • Mã chủ sở hữu - 3 chữ cái (trong ví dụ trên là CEU) Mã chủ sở hữu cũng là duy nhất cho công ty.
  • Danh mục thiết bị - 1 chữ cái (trong ví dụ trên, U biểu thị thùng chở hàng Các loại khác là J cho thiết bị liên quan đến container có thể tháo rời (chẳng hạn như Genset) và Z cho rơ moóc và khung xe)
  • Số sê-ri - 6 số (CHỈ SỐ)
  • Kiểm tra số - 1 số (CHỈ số)
  • Số vùng chứa
     

B. Kiểm tra số - Check Digit

Số Kiểm tra là số cuối cùng trong chuỗi Số Vùng chứa. Nó rất quan trọng vì nó có thể được sử dụng để xác định tính hợp lệ của số container. Bạn có biết, bạn có thể vào Máy tính số kiểm tra của BIC và khi bạn nhập 4 chữ cái đầu tiên và 6 số đầu tiên, chúng sẽ tạo ra và hiển thị cho bạn chữ số cuối cùng. Khá tuyệt phải không?
 

C. Chủ công-te-nơ hoặc Hãng tàu - Container Owner / Shipping Line
 

Đây là logo hoặc tên của công ty sở hữu hoặc vận hành container. Đây có thể là một hãng tàu, chẳng hạn như Hapag Lloyd, hoặc một công ty cho thuê container như Belle.
 

D. ISO – ISO Code

Theo Tổ chức Tiêu chuẩn Quốc tế theo mã IS06346: 1995 (E) của họ, mỗi vật chứa được cấp một Mã ISO duy nhất để tránh mọi hiểu lầm khi xác định loại vật chứa đó. Ví dụ, một container tiêu chuẩn 20 ′ được gọi là Dry Van (DV), General Purpose (GP), Standard (SD), Normal, Dry Container (DC), v.v. ở các quốc gia khác nhau.

Vì các tên này đều khác nhau ở các quốc gia khác nhau nên những tên này có thể không được công nhận ở một số quốc gia. Do đó, theo tiêu chuẩn, mã ISO 22G1 (trong ví dụ này) được sử dụng để biểu thị rằng thùng chứa là thùng chứa 20 ′, cao 8'6 "với trọng lượng bì là 2.250 KG
 

E. Tổng trọng lượng tối đa - Max Gross Weight
 


Trong ví dụ này - 30.480 kg  là trọng lượng tối đa mà thùng chứa có thể mang bao gồm cả trọng lượng bì của chính nó là 2.250 KG.
 

F. Trọng lượng trần - Tare Weight
 


Đây là trọng lượng của vật chứa khi nó rỗng và được nhà sản xuất đưa ra khi kết thúc quá trình sản xuất và dán nhãn. Điều này rất quan trọng cần phải xem xét vì nó dựa vào trọng lượng tổng thể đang được chở lên tàu và nó có thể gây ra vấn đề nếu không được gắn với nhau.
 

G. Khối lượng tịnh - Net Weight
 


Tổng trọng lượng của thùng chứa này, không bao gồm trọng lượng của thùng rỗng. Điều này được chèn để khách hàng biết họ có thể gán trọng lượng bao nhiêu cho các thùng chứa.

Trọng lượng tịnh đôi khi cũng được gọi là trọng tải mà thùng chứa có thể nhận.
 

H. Dung tích khối - Cubic Capacity
 

Đây là thể tích tối đa tính bằng khối có thể được đóng vào thùng chứa. Khai báo sai khối lượng trong Vận đơn có thể dẫn đến một khoản phụ phí, đặc biệt nếu hàng hóa được bán theo khối lượng.
 

I. Phân loại Hiệp hội Nhãn - Classification Society Label

Mỗi container phải được kiểm tra bởi một tổ chức phân loại để đảm bảo rằng nó có độ bền, độ cứng, hàng hóa và khả năng đi biển và nhãn này được sử dụng để xác định tổ chức phân loại đã kiểm tra container này cho mục đích xác minh.
 

J. Chứng nhận - Certifications
 


Mỗi công-te-nơ phải có một tấm biển phê duyệt an toàn hợp lệ được gọi là tấm Công ước An toàn Công-te-nơ (CSC) để được sử dụng trong thương mại quốc tế. Điều này phù hợp với Công ước Quốc tế về Vật chứa An toàn năm 1972.

Vai trò của tấm CSC là xác nhận rằng container đã được kiểm tra và xác nhận là trong tình trạng hoạt động để vận chuyển.

Tấm biển này có tất cả các thông tin chi tiết về Chủ sở hữu, tổng trọng lượng tối đa, các dữ liệu kỹ thuật khác và Chương trình Kiểm tra Liên tục được Phê duyệt (ACEP) chứng nhận rằng công-te-nơ đã được kiểm tra trong vòng 30 tháng qua.


Hình dán thận trọng


Một số hộp đựng cũng có nhãn dán để cho biết đó là Khối lập phương cao hay hộp đựng tiêu chuẩn. Điều này rất quan trọng vì một thùng chứa High Cube nặng hơn một thùng tiêu chuẩn, nặng 8775 lbs so với 8000 lbs của thùng tiêu chuẩn. Điều này, khi được tính thành hàng trăm container, sẽ dẫn đến khối lượng tăng lên rất lớn, nếu không được tính toán, có thể gây nguy hiểm cho các chuyến hàng.

Khác

Một số container vận chuyển hóa chất hoặc các vật dụng khác sẽ có biển báo chỉ dẫn phía sau cửa container để người vận chuyển biết cách xử lý phù hợp.

Triệu Vũ là doanh nghiệp cung cấp trang thiết bị seal niêm phong container uy tín hàng đầu tp.HCM. Các sản phẩm chủ lực của Triệu Vũ có thể kể đến như: Seal niêm phong cáp kim loại, Seal cối container, Seal dây rút nhựa, Nắp niêm phong thùng phuy,...Nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm luôn đáp ứng nhu cầu thị trường, Triệu Vũ đã đầu tư công nghệ sản xuất hiện đại tại nhà máy, cùng đội ngũ nhân sự chuyên môn cao, giàu nhiệt huyết giúp Triệu Vũ mở rộng mạng lưới đối tác - khách hàng không chỉ khắp các tỉnh thành trong nước mà còn xuất khẩu ra thị trường nước ngoài.



Bình luận Facebook